Sư tầm và bổ sung

Soft dùng: SSHSecureShellClient hoặc puty
Đối với một webmaster nhỏ thì vấn đề Server không cần quan tâm nhiều, Nhưng với một hostmaster hoặc một Webmaster lớn, có Server hoặc Vps thì thực thi Server là một trong những công việc bạn cần phải thành thạo.

Sau khi đăng nhập xong màng hình xuất hiện tựa tựa nhu Msdos.

Sau đây là những lệnh cơ bản thực thi trên Ssh connection.

cd : thay đổi thư mục làm việc
cd /usr/local : chuyển vào thư mục /usr/local
cd ~ : chuyển về thư mục home
cd – : chuyển về thư mục cuối cùng mà chúng ta đã làm việc
cd .. : chuyển lên một cấp thư mục.

Dir Liệt kê những file và thư mục con có trong một thư mục hoặc ****a.
ls (gần gần như dir): liệt kê các files/thư mục trong một thư mục.
ls -al : xem tất cả càc file và các thuôc tính của file đó.

cat : In nội dung file lên màn hình.

cat /etc/host.conf: In nội dung file /etc/host.conf lên màn hình.

tail : giống lệnh cat, nhưng chỉ đọc các dòng ở cuối file

tail /var/log/messages : xem 20 dòng (mặc định) của /var/log/messages
tail -f /var/log/messages : xem file liên tục, trong khi đó file đang được cập nhật
tail -200 /var/log/messages : in ra 200 dòng cuối của file

more : giống lệnh cat, nhưng xem file theo từng trang màn hình. Gõ q để thoát nếu không muốn xem trang kế tiếp.

more /etc/userdomains

pico : 1 editor thân thiện dễ sử dụng.
pico /home/duydq/public_html/index.html
vi : 1 editor có rất nhiều các tính năng, khó sử dụng hơn pico.
vi /home/duydq/public_html/index.html
grep :tìm kiềm một mẫu (pattern) trong file.

grep root /etc/passwd : Tìm tất cả các dòng có chứa “root” trong file /etc/passwd
grep -v root /etc/passwd : hiển thị tất cả các dòng không chứa “root” trong file /etc/passwd

touch : Tạo một file rỗng.

touch /home/duydq/public_html/404.html : tạo file 404.html trong thư mục /home/duydq/public_html

ln : Tạo “links” giữa các file & thư mục (giống như khái niệm shortcut trên windows)
ln -s /usr/local/apache/conf/httpd.conf /etc/httpd.conf : Chúng ta có thể edit file /etc/httpd.conf mà không cần edit file gốc, sự thay đổi này sẽ ảnh hưởng đến file gốc. Tuy nhiên chúng ta có thể xóa các link mà file gốc sẽ không bị ảnh hưởng (kô bị xóa).
rm : xóa file

rm filename.txt : xóa filename.txt

rm -f filename.txt : xóa filename.txt mà không cần xác nhận.
rm -rf tmp/ : xóa đệ qui thư mục tmp, tât các càc file và thư mục con sẽ bị xóa.

last : hiển thị các user đã đăng nhập vào hệ thống cùng với thời gian đăng nhập.
last -20 : hiện thị 20 users đăng nhập cuối cùng
last -20 -a : hiện thị 20 users đăng nhập cuối cùng + với hostname của user đó.

w: hiển thị user đang đăng nhập vào hệ thống + nơi user đó đăng nhập.
netstat : xem tất cả các kết nối mạng hiện tại.
netstat -an : xem tất cả các kết nối đến server, bao gồm ip nguồn và ip đích và các ports.
netstat -rn : hiển thị bảng routing cho tất cả ip bound đến server.
top : hiện thị các các tiến trình hệ thống đang active vào 1 table, thông tin bộ nhớ, uptime và các thông tin hửu ích khác. Lệng này rất hữu ích để quản lí các tiến trình hệ thống, tài nguyên.
gõ lệnh top rồi gõ Shift + M để sắp xếp các tiến trình theo dung lượng bộ nhớ sử dụng hoặc Shift + P để sắp xếp theo lượng sử dụng CPU.
ps: xem các tiến trình đang chạy trên hệ thống, bao gồm PID.

ps U trungdata: hiển thị các tiến trình đang chạy bởi user trungdata
ps aux : hiển thị tất cả các tiến trình của hệ thống. ps aux –forest : giống như lệnh
ps aux nhưng được sắp xếp vào một cây phân cấp.!
file :
file * : hiển thị tẩt cả càc file và thư mục con trong thư mục hiện hành
du : hiện thị disk usage.

du -sh
du -sh *
wc : đếm số từ trong file
wc -l filename.txt : đếm số dòng trong file filename.txt
cp : copy file

cp filename filename.backup : copy filename to filename.backup
cp -a /home/trungdata/webdev/* /home/trungdata/public_html/ : copy all files trong thư mục/home/trungdata/webdev/* vào thư mục /home/trungdata/public_html/ + giữa nguyên quyền truy xuất các file.
kill: ngắt (terminate) tiến trình hệ thống
kill -9 PID 
vd: kill -9 431
kill PID
vd: kill 10550
Sử dụng ps hoặc ps aux để xem các id process (PID)
vd:
PID TTY TIME COMMAND
10550 pts/3 0:01 /bin/csh
10574 pts/4 0:02 /bin/csh
10590 pts/4 0:09 APP
Chúng ta có thể kêt hợp các lện thông qua pipe (|)
vd: grep User /usr/local/apache/conf/httpd.conf |more
Sử dụng các kí tự chuyển hướng xuất nhập
> có nghĩa là tạo một file mới, nếu file đã tồn tại thì overide.

cat > file.txt
ast -a > /root/lastlogins.tmp
tail -10000 /var/log/exim_mainlog |grep domain.com |more
netstat -an |grep :80 |wc -l : xem các kết nối active đến apache (httpd chạy trên port 80)
mysqladmin processlist |wc -l: xem các kết nối đến mysqlmysqldump -uroot -ppassword database < backup.sql Lệnh Restores Database mysql

Set max connection & charset:

nano /etc/my.cnf

Set max connection: Tăng biến max_connections=xxxx

Set Unicode UTF-8

Chèn thêm dòng: character-set-server=utf8 ngay phần mysqld

Lưu và thoát: Ctrl+x