Nhóm phím F:
F1 ——->> Mở trình giúp đỡ
F2 ——->> Phóng to
F3 ——->> Thu nhỏ
F4 ——->> Hiển thị tất cả object có trên tải liệu
F5 ——->> Sử dụng công cu vẽ đường thẳng
F6 ——->> Sử dụng công cụ vẽ hình chữ nhật
F7 ——->> Sử dụng công cụ vẽ hình tròn
F8 ——->> Sử dụng công cụ Test
F9 ——->> Full toàn màn hình
F10 ——->> Sử dụng công cụ chỉnh sửa nốt
F11 ——->> Bật hộp thoại Fountain Fill
F12 ——->> Bật hộp thoại thuộc tính đường viền
Các nhóm phím kết hợp:
Ctrl + G: nhóm nhiều đối tượng thành 1
Ctrl + U: Tách các đối tượng trong một nhóm
Ctrl + R: lặp lại bước vừa thực hiện 1 lần nữa
dấu “+” : Nhân bản đối tượng chồng lên đối tượng cũ
Để chọn nhiề đối tượng ta nhấn zữ thêm phím Shift.
Khi đã chọn nhiều đối tượng, muốn loại bỏ đối tượng nào ra khỏi nhóm đang chọn ta cũng zữ phím shift và click vào đối tượng đó.
Khi đã chọn từ 2 đối tượng trở lên ta nhấn:
“C” : canh giữa theo chiều dọc
“E” : canh giữa theo chiều ngang
“T” : canh thẳng phần trên
“B” : canh thẳng phần dưới
“L” : canh thẳng phần bên trái
“R” : canh thẳng phần bên phải
Khi làm việc trong corel thì các bạn nên nhớ để chế độ màu CMYK ( khi in ấn).
Màu RGB chí áp dụng trên monitor và việc làm web. Các bạn nên lưu ý điều này. Vì nếu design ở chế độ RGB khi đi in thì màu sẽ xuống rất xấu (không giống với bản marquett).
Muốn biết tất cả các phím tắt trong CorelDRAW, các bạn mở OPTION (CTRL+J)….Trong mục Customization…chọn Command…….bên tay fải chọn Tab Shortcut keys……..chọn View All ….nó sẽ hiện ra 1 bảng trong đó chứa tất cả phím tắt và công dụng của nó………
Các phím tắt trong Photoshop:
1. NHÓM PHÍM F
F1 —–>> mở trình giúp đỡ
F2 —–>> cắt
F3 —–>> copy
F4 —–>> paste
F5 —–>> mở pallete brush
F6 —–>> mở pallete màu
F7 —–>> mở pallete layer
F8 —–>> mở pallete info
F9 —–>> mở pallete action
2. NHÓM PHÍM CHỨC NĂNG
TAB —–>> tắt/mở các pallete
SHIFT + TAB —–>> tắt/mở các pallete trừ pallete tool
CTRL + SPACEBAR —–>> phóng to
ALT + SPACEBAR —–>> thu nhỏ
ALT + DELETE —–>> tô màu foreground
CTRL + DELETE —–>> tô màu background
CTRL + SHIFT + N —–>> tạo layer mới hiện hộp thoại
CTRL + SHIFT + ALT + N —–>> tạo layer mới không hiện hộp thoại
CTRL + Click vào layer trong bảng layer —–>> tạo vùng chọn xung quanh layer
CTRL + ALT + D hoặc SHIFT + F6 —–>> tạo Feather
CTRL + I —–>> nghịch đảo màu
CTRL + L —–>> mở bảng Level
CTRL + M —–>> mở bảng Curver
CTRL + B —–>> mở bảng Color balance
SHIFT + F7 hoặc CTRL + SHIFT + I —–>> nghịch đảo vùng chọn
ALT + I + I —–>> xem thông số file hiện hành
/ —–>> khóa layer
SPACEBAR + rê chuột —–>> di chuyển vùng ảnh qua lại
F (nhấn nhiều lần) —–>> hiện thị khung làm việc ở các chế độ khác nhau
CTRL + J —–>> sao chép layer
CTRL + E —–>> merge layer hiện hành với layer đừng phía dưới
CTRL + SHIFT + E —–>> merge tất cả các layer đang có
CTRL + ] —–>> đẩy layer hiện hành lên một cấp
CTRL + [ —–>> đẩy layer hiện hành xuống một cấp
ALT + ] —–>> chọn layer hiện hành lần lượt từ dưới lên trên
ALT + [ —–>> chọn layer hiện hành lần lượt từ trên xuống dưới
SHIFT + dấu cộng ( + ) —–>> chọn chế độ Blend mode lần lượt từ trên xuống dười
SHIFT + dấu trừ ( – ) —–>> chọn chế độ Blend mode lần lượt từ dưới lên trên
ALT + double click vào layer background —–>> đổi layer background thành layer 0
Double click vào vùng trống —–>> mở 1 file có sẵn
CTRL + double click vào vùng trống —–>> tạo 1 fle mới
Nhập số bất kỳ —–>> thay đổi chế độ mờ đục Opacity
D —–>> trở lại màu mặc định đen/trắng
X —–>> nghịch đảo 2 màu background và foreground
CTRL + R —–>> mở thước đo
CTRL + F —–>> thực hiện hiệu ứng thêm một lần nũa
CTRL + ALT + F —–>> thực hiện lại hiệu ứng một lần nữa nhưng hiện thị hộp thoại để thay đổi thông số
CTRL + > (dấu lớn hơn) —–>> tăng size chữ (đã chọn toàn bộ nội dung text bằng công cụ text)
CTRL + < (dấu nhỏ hơn) —–>> giảm size chữ (đã chọn toàn bộ nội dung text bằng công cụ text)
CTRL + W —–>> đóng file đang mở
Các dấu mũi tên —–>> di chuyển vùng chọn sang 1 pixel
SHIFT + Các dấu mũi tên —–>> di chuyển vùng chọn sang 10 pixel
CTRL + Z —–>> undo duy nhất 1 lần
CTRL + ALT + Z —–>> undo nhiều lần
CTRL + SHIFT + Z —–>> redo nhiêu lần
CTRL + U —–>> mở bảng Hue/Saturation
CTRL + SHIFT + U —–>> đổi thành màu trắng đen
CTRL + ENTER —–>> biến 1 đường path thành vùng chọn
CTRL + T —–>> thay đổi kích thước layer ở những chế độ khác nhau
ALT+ S + T —–>> thay đổi kích thước vùng chọn ở các chế độ khác nhau
Dấu ] —–>> tăng size các công cụ tô
Dấu [ —–>> giảm size các công cụ tô
…………………………
3. NHÓM PHÍM CÔNG CỤ:
Các bạn để ý các công cụ nào có hình tam giác nhỏ nằm ở phía góc phải bên dưới, như vậy là còn một số công cụ nằm ở bên trong nữa. Để chuyển đổi qua lại các công cụ trong cùng một nhóm, ta giữ SHIFT + nhấn phím tắt của các công cụ nhiều lần hoặc giữ ALT + Click chuột vào công cụ nhiều lần (nhớ là không buông SHIFT hoặc ALT).
Nhóm phím tạo vùng chọn: khi ở trong các phím tạo vùng chọn, các bạn giữ SHIFT để tăng thêm vùng chọn, giữ ALT để giảm bớt vùng chọn, ALT + SHIFT lấy vùng giao nhau giữa 2 vùng chọn.
M —–>> tạo vùng chọn hình chữ nhật/hình tròn
L —–>> tạo vùng chọn tự do
W —–>> tạo vùng chọn cùng thuộc tính màu
R (Key) – Blur Tool (Công cụ làm mờ)
E (Key) – Eraser Tool (Bút xóa)
T (Key) – Horizontal Type Tool (Gõ chữ theo chiều dọc)
Y (Key) – History Brush Tool (Tiến trình vẽ)
U (Key) – Line Tool (kẻ đường thẳng)
I (Key) – Measure Tool
O (Key) – Sponge Tool P (Key) – Pen Tool (bút vẽ)
A (Key) – Direct Select Tool W (Key) – Magic Wand Tool S (Key) – Clone Stamp Tool (Con dấu, rất hữu dụng khi phục chế ảnh)
G (Key) – Gradient Stamp Tool (Đổ màu)
H (Key) – Hand Tool (Bàn tay, dùng để di chuyển ảnh)
J (Key) – Healing Stamp Tool K (Key) – Slice Stamp Tool L (Key) – Polygonal Lasso Tool Z (Key) – Zoom Stamp Tool (Phóng to thu nhỏ)
C (Key) – Crop Stamp Tool V (Key) – Move Tool (Công cụ di chuyển lớp)
B (Key) – Brush Tool (Bút lông)
N (Key) – Notes Tool (ghi chú)
M (Key) – Rectangular Marquee Tool (Lựa chọn 1 vùng trên ảnh)